17/08/2019
TQM: Total Quality Management – Quản lý chất lượng toàn diện.
A. Sự hình thành TQM
Triết lý “chất lượng toàn diện” (total quality) và phương thức quản lý chất lượng toàn diện được bắt đầu từ Mỹ.
Feigenbaun, một nhà lãnh đạo của hãng “General Electric" chịu trách nhiệm về quản lý chất lƣợng và nghiệp vụ sản xuất của hãng trong những năm 50 của thế kỷ XX đƣa ra khái niệm và định nghĩa kiểm soát chất lượng toàn diện (Total Quality Control - TQC) như một hệ thống có hiệu quả để hợp nhất các nỗ lực về triển khai chất lượng, duy trì chất lượng và cải tiến chất lượng của các bộ phận khác nhau trong một tổ chức sao cho có thể sản xuất, dịch vụ ở mức kinh tế nhất với mục đích thỏa mãn người tiêu dùng.
Nhật Bản là nƣớc đầu tiên đã ứng dụng thành công tư tưởng về quản lý chất lượng toàn diện của Mỹ vào điều kiện của mình, đưa trình độ chất lượng thấp kém ở sau thế chiến lần thứ 2 lên thành cường quốc về chất lượng và kinh tế của thế giới.
Khác với cách quản lý của phƣơng Tây dựa vào chuyên gia là chính, Nhật Bản đã huy động đƣợc mọi người trong doanh nghiệp tham gia vào hoạt động chất lượng, tạo nên phong cách riêng của Nhật Bản. Nếu năm 1949 là năm thành lập nhóm nghiên cứu đầu tiên về quản lý chất lượng ở Nhật Bản thì đến năm 1968 Nhật Bản khẳng định được phương thức “kiểm soát chất lượng trong toàn công ty" (TQC) và được tiếp tục hoàn thiện về triết lý, về nội dung quản lý và cách thức triển khai khi áp dụng..., mà sau đó các chuyên gia ở phƣơng Tây gọi là "Total Quality Management by Japanese Style"
B. Định nghĩa về TQM
Định nghĩa TQM của Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế ISO "TQM là cách quản lý một tổ chức (doanh nghiệp) tập trung vào chất lượng, dựa vào sự tham gia của các thành viên trong một tổ chức đó, để đạt đƣợc sự thành công lâu dài nhờ thỏa mãn khách hàng và đem lại lợi ích cho các thành viên của tổ chức đó và cho xã hội "(Theo ISO 8402:1994).
C. Những lợi ích của TQM đối với doanh nghiệp
TQM là một dụng pháp quản trị nhằm đáp ứng tốt hơn mọi nhu câu của khách hàng TQM làm cho việc quản trị doanh nghiệp hiệu quả hơn dựa trên hoạch định về quản lý chất lượng toàn diện nên doanh nghiệp thu được những lợi ích sau:
Hình ảnh doanh nghiệp tốt đẹp hơn thông qua tôn trọng nhân cách con người và văn hóa chất lượng của doanh nghiệp
Sự hài lòng của khách hàng trong và ngoài doanh nghiệp ngày càng tăng nhờ và cải tiến liên tục dịch vụ phục vụ khách hàng
Thị phần của doanh nghiệp ngày càng gia tăng
Giảm chi phí trong sản xuất và tiêu dùng nhờ ngăn ngừa sai sót tái diễn và kiểm soát được các chi phí về chất lượng
D. Chương trình Khóa học TQM
Ngày 1
Thời gian |
Đề tài
|
Nôi dung
|
MORNING |
||
8:30 - 11:30 |
Giới thiệu về TQM Các nguyên tắc TQM
|
Ø Quá trình và hệ thống quản lý Chất lượng Ø Chu trình PDCA Ø Sự hình thành TQM Ø Mô hình quan hệ TQM với ISO 9001 |
AFTERNOON |
||
13.30 - 16:30 |
FMEA – Phân tích sai lỗi quá trình Control Plan – Kế hoạch Kiểm soát Chất lượng |
Ø Giới thiệu về FMEA Ø Các loại FMEA Ø Kế hoạch kiểm tra và xác minh (Hệ thống hoặc Thiết kế DFMEA) Ø Kế hoạch kiểm soát quá trình PFMEAs) Ø Các biện pháp kiểm soát Ø Thiết lập kế hoạch kiểm soát Ø Theo dõi và đánh giá mức độ phù hợp |
Ngày 2
Thời gian |
Đề tài
|
Nôi dung
|
MORNING |
||
8:30 - 11:30 |
SIPOC – Xác định quá trình : supplier, Input, Process, Output, Customer CE Matrix – Ma trận nguyên nhân và hậu quả |
Ø Thiết kế quá trình. Xác dịnh nguồn lực cần thiết đáp ứng đầu ra của quá trình Ø Xác định KPIVs và KPOVs Ø Lập ma trận CE (Cause and Effect) để xác định key KPIVs và key KPOVs |
AFTERNOON |
||
13.30 - 16:30 |
QFD – Quality Function Deployment – Triển khai các chức năng Phòng Ban trong Doanh nghiệp về Chất lượng Quản lý Chi phí Chất lượng
|
Ø Ma trận về yêu cầu của khách hàng (Affinity and Tree Diagram) Ø Ma trận mối quan hệ giữa yêu cầu khách hàng và yêu cầu kỹ thuật Ø Các chỉ tiêu kỹ thuật cải tiến đáp ứng kỳ vọng của khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh Ø Prevention Costs Chí phí ngăn ngừa Ø Appraisal Costs Chi phí đánh giá Ø Failure Costs : Internal failure costs and External failure costs. Chi phì sai hỏng Ø Kế hoạch kiểm soát chí phí Chất lượng |
Ngày 3
Thời gian |
Đề tài
|
Nôi dung
|
MORNING |
||
8:30 - 11:30 |
SPC – Statistic Process Control Kiểm soát quá trình bằng phương thống kê |
Ø Check list Bảng kiểm tra Ø Charts with Excel software Biểu đồ với phần mểm Excel Ø Pareto Chart ( Exercises) Biểu đồ Pareto Ø Fish bone (Exercises) Biểu đồ xương cá Ø Normal Distribution (Exercises) Phân bố chuẩn Ø Cp và Cpk caculation (Exercises) Năng lực quá trình Ø Histogram Chart (Exercises) Biểu đồ phân bố Ø Scatter Chart (Exercises) Biểu đồ phân tán |
AFTERNOON |
||
13.30 - 16:30 |
SPC – Statistic Process Control Kiểm soát quá trình bằng phương thống kê |
Ø Data - qualitative, quantitative, continous, discrete vaiables. Dữ liệu, định tính, định lượng và biến rời rạc Ø Control Chart Biểu đồ kiểm soát Ø Xbar-R Chart (Exercises) Biểu đồ Xbar-R Ø I-MR Chart (Exercises) Biểu đồ I-MR |
Ngày 4
Thời gian |
Đề tài
|
Nôi dung
|
MORNING |
||
8:30 - 11:30 |
SPC – Statistic Process Control Kiểm soát quá trình bằng phương thống kê |
Ø P Chart (Exercises) Biểu đồ P Ø nP Chart (Exercises) Biểu đồ nP Ø C Chart (Exercises) Biểu đồ C Ø U Chart (Exercises) Biểu đồ U |
AFTERNOON |
||
13.30 - 16:30 |
Văn hóa chất lượng |
Ø Tìm hiểu về Văn Hóa Chất lượng Ø Văn hóa doanh nghiệp Ø Xây dựng, Duy trì Văn hóa Chất lượng doanh nghiệp Ø Phát triển Văn hóa Chất lượng doanh nghiệp |
Hotline 24/7:
Email:
Mr. Kiều Anh Tuấn: 0903 620 585
Mr. Kiều Văn Tôn : 0903 800 686
Địa chỉ:
218A Lê Thị Bạch Cát, P. 11, Q. 11, TP.HCM
CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN GIÁO DỤC TRÍ PHÁT
218B Lê Thị Bạch Cát, P. 11 Q. 11, TP.HCM
kieutuan101977@gmail.com
© Copy all right Trí Phát Education 2018. Designed by Top Quảng Cáo